Nội dung tóm tắt
Khi ai đó đưa cho bạn một bảng, bảo bạn hãy lấy dữ liệu từ nó đi. Đầu tiên, có thể bạn sẽ cần biết trong bảng đó có những cột gì?
Sau đó, đi xa hơn, bạn có thể muốn biết là các kiểu dữ liệu của các cột trong bảng đó thế nào, hay bảng đó có phải bảng partition hay không, rồi là có bao nhiêu partition,…
Bây giờ tôi sẽ hướng dẫn các bạn 1 cách rất đơn giản và thuận tiện để bạn xem cấu trúc một bảng trong PostgreSQL
Ví dụ, tôi có một bảng tên là khach_hang và tôi muốn các thông tin về nó
Xem thông tin chung
postgres=# \dt khach_hang List of relations Schema | Name | Type | Owner ----------+------------+-------------------+---------- postgres | khach_hang | partitioned table | postgres
Câu lệnh \dt ở đây cho phép chúng ta xem cấu trúc của bảng ngay sau mệnh đề đó. Các bạn có thể ghi nhớ \dt tức là describe table (hay dịch ra là mô tả bảng).
Ở kết quả chúng ta nhìn thấy 1 số thông tin về bảng này như:
Bảng này thuộc schema postgres.
Bảng này là bảng partition
Ngoài ra chúng ta cũng có thể hiển thị thêm nội dung bằng cách sau:
postgres=# \dt+ khach_hang List of relations Schema | Name | Type | Owner | Persistence | Size | Description ----------+------------+-------------------+----------+-------------+---------+------------- postgres | khach_hang | partitioned table | postgres | permanent | 0 bytes | (1 row)
Như vậy chỉ cần thêm dấu “+” vào là thông tin đã chi tiết hơn rồi. Bạn có thể thấy được kích thước hiện tại của bảng là bao nhiêu ở đây luôn.
Xem cấu trúc của bảng
Tiếp theo tôi sẽ hướng dẫn bạn xem cấu trúc một bảng. Cũng rất đơn giản, bạn làm như sau:
postgres=# \d khach_hang Partitioned table "postgres.khach_hang" Column | Type | Collation | Nullable | Default --------------------+---------+-----------+----------+--------- id | integer | | not null | ho_ten | text | | not null | gioi_tinh | text | | | thoi_gian_mua_hang | date | | | Partition key: LIST (gioi_tinh) Number of partitions: 3 (Use \d+ to list them.)
Bạn dùng câu lệnh \d sau đó là đến tên bảng mà bạn muốn xem cấu trúc. Như kết quả bên trên, bạn có thể biết được bảng này đang có những cột gì, kiểu dữ liệu (data type) ra sao, có cho phép NULL hay không,…
Ngoài ra bạn có thể thêm dấu “+” để thông tin hiển thị chi tiết hơn nữa
postgres=# \d+ khach_hang Partitioned table "postgres.khach_hang" Column | Type | Collation | Nullable | Default | Storage | Stats target | Description --------------------+---------+-----------+----------+---------+----------+--------------+------------- id | integer | | not null | | plain | | ho_ten | text | | not null | | extended | | gioi_tinh | text | | | | extended | | thoi_gian_mua_hang | date | | | | plain | | Partition key: LIST (gioi_tinh) Partitions: khong_xac_dinh FOR VALUES IN ('Khong xac dinh'), nam FOR VALUES IN ('Nam'), nu FOR VALUES IN ('Nu')
Như vậy, bằng cách này chúng ta còn thấy được từng partition trong bảng đó luôn.
Nguồn: https://dangxuanduy.com/
- Sử dụng Database link trong Oracle - 14/06/2022
- Restore database Oracle ở NOARCHIVELOG Mode - 08/06/2022
- Lộ trình trở thành DBA như thế nào? - 02/06/2022